Sinh năm 1989 Kỷ Tỵ hợp với màu gì? mua xe màu gì?

Tuổi Kỷ Tỵ hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1989 mệnh Mộc rất hợp với các màu đen, Xanh dương, Xanh dương nhạt, Xanh lá cây và kỵ những màu bạc, Vàng ánh kim vì Kim khắc Mộc.

Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt.

Tuổi Kỷ Tỵ

- Năm sinh dương lịch: 1929, 1989 và 2049

- Sinh năm 1929, 1989 và 2049 là tuổi con Rắn

- Năm sinh âm lịch: Kỷ Tỵ

- Mệnh Mộc

- Màu tương sinh của tuổi Kỷ Tỵ: trên thực tế, có khá nhiều người tuổi Kỷ tỵ yêu thích màu xanh. Và đó cũng chính là màu của bản mệnh của tuổi Kỷ tỵ và những bộ trang phục hoặc phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn. Ngoài ra, người tuổi Kỷ tỵ cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen, vì đen, xanh đen tượng trưng cho hành Thủy, mà Thủy sinh Mộc nên rất có lợi cho người tuổi Kỷ tỵ.

- Màu tương khắc của tuổi Kỷ Tỵ: Người tuổi Kỷ tỵ nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc. Nếu lỡ yêu thích màu trắng, người tuổi mậu tý hãy phối thêm với các phụ kiện có màu sắc khác để giảm bớt sự tương khắc của Kim.

Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Kỷ Tỵ

Màu đen: Màu đen thường làm người ta liên tưởng đến quyền lực, nghiêm minh và nhã nhặn giống như những doanh nhân, chính trị gia thường khoác trên mình một bộ vest màu đen vậy. Màu đen cũng là màu của quyền lực, huyền bí, giàu có và quý tộc.

Màu xanh dương: Xanh dương là màu của trời và biển. Màu xanh dương mang đến cảm giác sâu thẳm, rộng lớn, bao la nhưng vô cùng vững vàng và bình yên, giống như khi chúng ta dõi mắt nhìn theo một khoảng trời xanh vậy. Màu xanh dương cũng mang ý nghĩa của sự trong sáng, tinh khiết và là màu của sự nam tính. Ngoài ra, nó còn là màu của sự trung thành, tin tưởng, thông thái, tự tin và trí tuệ.

Màu xanh dương nhạt: Diễn tả sự nhẹ nhàng và mỏng manh, trong mối quan hệ, màu xanh dương nhạt còn truyền đi thông điệp là sự thông cảm, sẻ chia. Màu xanh dương đậm thể hiện trí tuệ, sức mạnh, vững vàng, trong công việc màu xanh dương đậm là biểu tượng của tính chuyên nghiệp, hiệu quả.

Xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu tương hợp với mệnh Mộc. Màu xanh là màu của thiên nhiên, tượng trưng cho sức sống, màu mỡ, mát mẻ, trong lành, hòa bình và phát triển. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền tải thông điệp hòa bình đến người đối diện. Ngoài ra, màu xanh ô liu là màu của hòa bình và hữu nghị.

Tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1989 hợp với xe màu gì

Nên mua xe có màu tương sinh hay cùng hành, kỵ mua xe màu tương khắc với mạng của chủ xe.

– Xe Màu xanh lục: Màu xanh lục chính là màu bản mệnh của tuổi Kỷ tỵ. Nếu Đi xe Màu xanh lục, người tuổi Kỷ tỵ không bị lạc đường, dễ tìm đường. Làm ăn thuận lợi.

– Xe Màu đỏ, màu hồng, màu tím: Màu đỏ, màu hồng, màu tím chính là màu tượng trưng cho hành Hỏa. Theo ngũ hành thì Mộc sinh Hỏa mà tuổi Kỷ tỵ thuộc mệnh Mộc, tức là bổn mạng sinh ra cái xe, xe hút hết năng lực cuộc đời, tai nạn dễ xảy ra, chủ nhân hay bị thương, sức khoẻ yếu kém, làm ăn bế tắc, có khi chết vì tai nạn xe cộ.

– Xe Màu vàng, nâu đất: Màu vàng, nâu đất là tượng trưng cho mệnh Thổ, Tuổi Kỷ tỵ mạng Mộc có màu tượng trưng là màu xanh lục. Theo ngũ hành thì Mộc khắc Thổ, tức là xe bị bổn mạng khắc, đi xe hay bị hỏng, chính bổn mạng hay sinh tai nạn.

– Xe Màu trắng, màu xám, màu ghi: Màu trắng, màu xám, màu ghi tượng trưng cho mệnh Kim. Theo ngũ hành thì Kim khắc Mộc, mà tuổi Kỷ tỵ thuộc mệnh Mộc tức là xe khắc người, đi xe hay bị tai nạn, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, ảnh hưởng đến sức khỏe.

– Xe màu đen, xanh nước: màu đen, xanh nước tượng trưng cho mệnh Thủy, Theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Tuổi Kỷ tỵ thuộc mệnh mộc Nghĩa là cái xe nâng đỡ bổn mạng, Đi xe ít tai nạn, sức khỏe tốt, ăn nên làm ra.

Tổng quan vận mệnh sinh năm 1989 tuổi Kỷ Tỵ

Tuổi Kỷ Tỵ sẽ thiếu kém về tiền bạc và tình cảm, tuy nhiên người thuộc tuổi này cũng không cần quá lo lắng bởi sang hậu vận thì sẽ được phúc đức, việc làm ăn tốt có nhiều thành công lớn. Con đường công danh thường có nhiều trắc trở, nhưng số bạn không đến nỗi nào. Đường công danh bắt đầu lên cao vào những năm từ năm 36 tuổi trở đi. Về phần gia đạo, tuy bạn có nhiều nỗi khổ tâm hay thắc mắc, nhưng nhờ sự khéo léo của bạn mà mọi chuyện được cân bằng.

Nam giới tuổi Kỷ Tỵ có cuộc đời nhiều chông gai, bạn sẽ gặp rất nhiều những tai nạn trong cuộc đời, chẳng những phải lo lắng về vấn đề tiền bạc mà cuộc đời cũng sẽ có nhiều khổ tâm và lo nghĩ. Cuộc đời có thể sung sướng về mặt thể xác nhưng sẽ có nhiều lo nghĩ về tâm trí hoặc có nhiều sự chán nản vì cuộc đời nhiều rủi hơn may mắn của mình. Bắt đầu từ năm 38 tuổi trở đi thì cuộc sống sẽ có phần sung túc. Cuộc sống của nam giới tuổi Kỷ Tỵ rất phức tạp, bạn không có chủ định rõ nét, nên thường hay gặp trở ngại về vấn đề tiền bạc. Tuổi Kỷ Tỵ sẽ có một cuộc sống bôn ba và có óc tự lập từ lúc nhỏ. Bạn sẽ không bao giờ bị kiềm chế bởi tư tưởng, cuộc sống của bạn hết sức khổ cực về tâm trí, sẽ có nhiều lo lắng và cũng phải nếm trải nhiều thương đau trong cuộc đời.

Theo tử vi thì cuộc đời nữ Kỷ Tỵ thường có nhiều thương đau ở tiền vận và trung vận, trong cuộc sống luôn luôn có sự đảo lộn cộng với nhiều suy tư sầu muộn, phải sang hậu vận thì cuộc đời bạn mới có được an nhàn và sung sướng. Bạn sẽ còn phải chịu đựng nhiều sầu tư lo lắng cho đến tận năm 44 tuổi sau thời gian này thì mới tạo được sự  nghiệp vững vàng, chuyện làm ăn có cơ hội phát triển.

Sự nghiệp nữ Kỷ Tỵ có thể sẽ được hoàn thành khi bạn ở độ tuổi 40 tuổi trở lên. Năm 38 tuổi, có nhiều triển vọng tốt đẹp để có thể phát triển. Tiền bạc cũng dồi dào. Trước năm này thì cuộc sống khá khó khăn và có nhiều lo lắng.

Những người sinh năm 1989 Kỷ Tỵ hợp với hướng nào?

Nam mệnh:

  • Tây Bắc – Diên niên: Mọi sự ổn định
  • Đông Bắc – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
  • Tây Nam – Phục vị: Được giúp đỡ
  • Tây – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở

Nữ mệnh:

  • Đông Nam – Phục vị: Được giúp đỡ
  • Nam – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở
  • Bắc – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
  • Đông  – Diên niên: Mọi sự ổn định

Những người sinh năm 1989 Kỷ Tỵ hợp với tuổi nào?

- Nam mạng:

  • Trong làm ăn: Kỷ Tỵ (đồng tuổi), Nhâm Thân, Canh Ngọ, Ất Hợi.
  • Lựa chọn vợ chồng: Nên kết hôn với các tuổi Kỷ Tỵ (đồng tuổi), Nhâm Thân, Canh Ngọ, Bính Tý, Ất Hợi thì sẽ có cuộc sống giàu sang, sự nghiệp phát triển. Còn kết hôn với tuổi Mậu Thìn, Giáp Tuất, Đinh Hợi thì tạm được, cuộc sống trung bình.
  • Tuổi kỵ: Mậu Dần, Quý Dậu, Ất Dần, Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Dậu, Bính Dần.

- Nữ mạng:

  • Trong làm ăn: Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Nhâm Thân.
  • Lựa chọn vợ chồng: Kết hôn với tuổi Nhâm Thân, Ất Hợi, Bính Tỵ thì bạn sẽ có một cuộc sống hạnh phúc, đủ đầy, tinh thần và vật chất luôn lên cao. Còn kết hôn với tuổi Giáp Tuất, Canh Thìn, Bính Tuất và Mậu Thìn thì hợp về mặt tình duyên nhưng tài lộc thì trung bình.
  • Tuổi kỵ: Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Đinh Mão.

Những người sinh năm 1989 Kỷ Tỵ hợp với số nào?

- Nam mệnh sinh năm 1989, tuổi Kỷ Tỵ vì là mệnh cung Thổ (Khôn), nên hợp với số: 2, 5, 8, 9

- Nữ mệnh sinh năm 1989, tuổi Kỷ Tỵ vì là mệnh cung Mộc (Tốn), nên hợp với số: 1, 3, 4

Những tuổi đại kỵ với tuổi sinh năm 1989 Kỷ Tỵ

Những tuổi này rất đại kỵ với tuổi Kỷ Tỵ, khi kết hôn hay hợp tác làm ăn bạn sẽ bị thất bại hoàn toàn và có thể tuyệt mạng hay sanh ra cảnh biệt ly vào giữa cuộc đời, vì tuổi Kỷ Tỵ quá xung khắc và không bao giờ có sự trùng hạp với những tuổi này, đó là các tuổi: Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Ất Dần, Đinh Mão, Bính Dần, Tân Dậu. Những tuổi này rất tương phản và xung khắc với tuổi Kỷ Tỵ, trong việc làm ăn hay kết duyên nên tránh thì tốt. Việc làm ăn khi gặp tuổi kỵ không nên hùn hạp hay cộng tác sẽ có thiệt hại; việc vợ chồng khi gặp tuổi kỵ không nên làm lễ hôn phối linh đình; trong gia đình có tuổi kỵ phải cúng sao giải hạn cho đúng năm, đúng tháng và phải tùy theo sao hạn hằng năm, mà cúng kiến thì được giải hạn.

T/H.

Tin bài liên quan